Hợp đồng xây dựng nhà ở? Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở mới nhất 2023

Hợp đồng xây dựng

Hợp đồng xây dựng nhà ở là một trong những mẫu hợp đồng phổ biến nhất ngành xây dựng. Tuy nhiên không ít người còn mơ hồ về loại hợp đồng này. Bài viết này, Xây dựng Hoàng Phú gửi đến bạn mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở mới nhất.

Hợp đồng xây dựng nhà ở là gì

Hợp đồng
Hình mẫu hợp đồng

Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở được coi chính là bản hợp đồng được lập ra khi để có sự đồng ý thỏa thuận về việc thi công nhà ở dân dụng giữa một bên nhận thầu và bên giao thầu.

Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở thường phải nêu rõ thông tin của hai bên, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên. Ngoài ra khi muốn thuê hay giao khoán nhân công xây dựng, người dùng cũng có thể sử dụng bản hợp đồng này để thể hiện được nội dung.

Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở mới nhất

HỢP ĐỒNG THI CÔNG 

(Thi công phần THÔ)

Số: …..…. /HĐTC/2020/HP

  • Căn cứ luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của quốc hội;
  • Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
  • Căn cứ Thông tư 04/2019 Quy định chi tiết về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
  • Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
  • Căn cứ Quyết định 11/2005/QĐ-BXD ngày 15/04/2005 về việc ban hành Định mức chi phí lập dự án và thiết kế xây dựng công trình;
  • Căn cứ Luật dân sự 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng …  năm 20… tại Tp Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm có:

BÊN GIAO THẦU (BÊN A): CHỦ ĐẦU TƯ

Đại diện                              : Ông…                                                 Chức vụ: Chủ nhà

Số CMND                           : ………            Ngày cấp: …/…/…       Nơi cấp:  TP.HCM

Địa chỉ thường trú              : …………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại                           : ……….

BÊN NHẬN THẦU (BÊN B): CTY TNHH THIẾT KẾ XÂY DỰNG ĐỊA ỐC HOÀNG PHÚ

Đại diện                             : Ông TRẦN MINH HOÀNG                                    Chức vụ: Giám đốc

Trụ sở                                : 185/28/16 Ngô Chí Quốc, P.Bình Chiểu, Q. Thủ Đức, Tp.HCM.

Văn phòng                         : C30 Park Riverside, 101 Bưng Ông Thoàn, P. Phú Hữu, Q.9, Tp.HCM.

MS Doanh Nghiệp             : 0 3 1 3 4 1 3 8 0 9

Điện thoại                          : 0905 079 088

Website                              : www.hoangphu.com.vn         –         www.xaydunghoangphu.com

Hợp đồng, Hoàng Phú, Xây dựng Hoàng Phú
Nhà phố đẹp

Nội dung của mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở mới nhất

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG:

  • Quy mô xây dựng:
  • Bên A đồng ý giao cho bên B xây mới công trình nhà phố tại địa chỉ: 5B Đường 37, KP7, P.Hiệp Bình Chánh, Q.Thủ Đức, Tp.HCM
  • Cấu tạo công trình: Nhà ở gia đình kiên cố (Chiều cao và kết cấu công trình đảm bảo theo quy định nhà nước)
  • Kết cấu: Khung sàn bê tông cốt thép, tường gạch bao che.
  • Quy mô:

+  Móng Cọc,  Tầng Trệt, Tầng 1, Tầng 2, Tầng tum, Mái bê tông cốt thép + Mái ngói.

  • Thời gian thi công:
  • Dự kiến: 135  ngày kể từ ngày khởi công. (Trừ các ngày chủ nhật và ngày lễ. Thời gian thi công bắt đầu tính từ lúc đào móng)

+ Ngày bắt đầu: ngày ……. tháng …….  năm 20…

Ghi chú: Trong thời gian thi công,  nếu vì nguyên nhân khách quan như mưa, bão … (Được cả hai bên A và B công nhận) thì thời gian thi công sẽ được cộng thêm theo thỏa thuận.

ĐIỀU 2: PHẠM VI CÔNG VIỆC

2.1. Bên B đồng ý thực hiện các công việc sau:

  • Về thiết kế bản vẽ kỹ thuật + Khuyến mãi:

Bên B chịu 100% chi phí thiết kế bản vẽ kiến trúc thi công (Không bao gồm bản vẽ do đơn vị khác thiết kế) + tặng Máy Năng Lượng Mặt Trời SƠN HÀ 180L

  • Hồ sơ thiết kế bản vẽ kỹ thuật bao gồm:
  • Hồ sơ thiết kế kiến trúc. Hồ sơ thiết kế kết cấu.
  • Hồ sơ thiết kế hệ thống điện. Hồ sơ thiết kế hệ thống cấp thoát nước.
  • Phối cảnh 3D mặt tiền. Phối cảnh Nội Thất (Phòng Khách, Bếp, Sân trước, 1 Phòng ngủ chính, 1 Phòng ngủ phụ, P.SHC, P.Thờ)
  • Hồ sơ triển khai kích thước chi tiết (tường xây, cửa, lát gạch, chi tiết cầu thang, chi tiết vệ sinh, chi tiết trần thạch cao, định vị thiết bị điện …)
  • Hồ sơ hoàn chỉnh sẽ được bàn giao cho chủ nhà dưới dạng hồ sơ in khổ A3.
  • Về thi công phần thô và nhân công hoàn thiện.
  • Tổ chức công trường, làm lán trại cho công nhân (nếu điều kiện mặt bằng cho phép)
  • Vệ sinh mặt bằng công trường, định vị tim, móng.
  • Đào đất móng, dầm móng, đà kiềng, hầm phân và vận chuyển đất đổ đi nơi khác.
  • Đập, cắt đầu cọc BTCT (đối với các công trình sử dụng cọc – cừ gia cố móng)
  • Đổ bê tông lót móng đá, lót dầm móng (1×2)cm, Mac 100, dày 100mm.
  • Sản xuất, lắp dựng ván khuôn cốt thép và đổ bê tông móng, dầm móng, đà kiềng.
  • Sản xuất, lắp dựng ván khuôn cốt thép và đổ bê tông đáy, nắp hầm phân, hố ha ngầm.
  • Sản xuất, lắp dựng ván khuôn cốt thép và đổ bê tông cột, dầm sàn các tầng lầu, sân thượng mái.
  • Sản xuất, lắp dựng ván khuôn cốt thép và đổ bê tông cầu thang.
  • Bê tông sàn sử dụng phụ gia đông kết nhanh R7, thời gian tháo ván khuôn là 07 ngày
  • Xây công trình ngầm như: bể tự hoại hố ga bằng gạch ống dày 200mm, mác vữa 75
  • Ốp gạch, đá trang trí (không bao gồm ốp gạch tường, ốp lát đá Granit).
  • Xây gạch và tô trát toàn bộ tường bao che, tường ngăn chia phòng, hộp gen kỹ thuật.
  • Xây bậc cấp, bậc cầu thang bằng gạch ống kết hợp gạch thẻ (không tô mặt và thành bậc).
  • Tô các vách và trần công trình tại vị trí không đóng thạch cao (Trần thạch cao xem như được đóng cho tất cả các tầng, các phòng, các wc, các hành lang), gỗ trang trí, ốp đá Granite
    Xây tô hoàn thiện mặt tiền. Vị trí trần đã đóng thạch cao thì không tô trát.
  • Cán nền các tầng lầu, sân thượng, mái, ban công và nhà vệ sinh bằng cát mi xây tô (cát đen tại địa phương)
  • Chống thấm sàn mái, sân thượng, sàn vệ sinh và bồn hoa (không chống thấm tại khu vực khác)
  • Lắp đặt dây điện âm tường, ống nước lạnh âm tường, nước nóng âm tường, cáp internet/truyền hình (không bao gồm mạng LAN cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống cho máy lạnh, hệ thống điện 3 pha, điện thang máy, hệ thống điện 3 pha, camera, điện dự phòng)
  • Nhân công lát gạch sàn các Tầng, ốp len chân tường tầng các tầng lầu, lát gạch sân thượng, bếp và nhà vệ sinh – nhà tắm, ốp gạch Tầng Trệt cao 1,2m (không ốp gạch trong nhà ngoài tầng trệt cao 1,2m, trong phòng ngủ, không lát gạch cho phần mái). Đơn giá phát sinh khi chủ đầu tư cần ốp gạch trong nhà, phòng ngủ, lát mái hoặc những khu vực khác không có trong hợp đồng sẽ tính thêm: 200.000 vnđ/m2.
  • Nhân công ốp gạch trang trí mặt tiền.
  • Nhân công sơn nước toàn bộ ngôi nhà. (Mặt tiền: Thi công 2 lớp bả Matis, 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn phủ đảm bảo kĩ thuật – Trong nhà: Thi công 2 lớp bả Matis, 2 lớp sơn phủ đảm bảo kĩ thuật – Tường sau – 2 bên hông nhà đảm bảo kỹ thuật Chống thấm chuyên dụng 2 lớp, không bả Matis – Không bao gồm sơn gai, sơn gấm, sơn giả đá hoặc sơn trang trí chuyên biệt cho công trình. Kiểm tra độ ẩm và vệ sinh bề mặt trước khi bả bột, sơn nước)
  • Nhân công lắp đặt bồn nước, máy bơm nước, thiết bị vệ sinh. (Lắp đặt Lavabo, bồn cầu, van, vòi sen, vòi nóng lạnh, gương soi và các phụ kiện khác – không bao gồm lắp đặt bồn nước nóng)
  • Nhân công lắp đặt hệ thống điện và đèn chiếu sáng. (Lắp đặt công tắc, ổ cắm , tủ điện, MCB, đèn chiếu sáng, đèn lon – không bao gồm các loại đèn chum, đèn trang trí chuyên biệt)
  • Phần điện chỉ thi công phía sau đồng hồ điện lực, phần nước thoát chỉ thi công trong phần diện tích xây dựng. (Đường ống thoát, cấp nước, điện ngầm, hố ga ngoài diện tích xây dựng chủ nhà phải chịu hoàn toán chi phí. Nếu cần phải đào đường hoặc vỉa hè để thi công ống nước, hỗ ga hoặc điện ngầm thuộc đất nhà nước thì chủ nhà có trách nhiệm xin phép cơ quan chức năng và chịu những chi phí phát sinh nếu có)
  • Nhân công thi công mái ngói, mái Tole (nếu có) – Thi công mái ngói (Chủ nhà sẽ mua vật tư như xà gồ, ngói, vít, sơn ngói … ).
  • Dọn dẹp vệ sinh công trình hằng ngày.
  • Vệ sinh công trình trước khi bàn giao (không bao gồm thuê đơn vị vệ sinh chuyên nghiệp)
  • Bảo vệ công trình.
  • Những hạng mục KHÔNG bao gồm trong đơn giá phần thô và nhân công hoàn thiện.
  • Tháo dở, vận chuyển xà bần của công trình cũ ra khỏi công trình để bỏ đi.
  • San lắp nền (Chịu chi phí nhân công và vật tư). Tháo dở bê tông ngầm, hút hầm phân công trình cũ.
  • Di dời đồng hồ điện, nước hoặc lắp mới đồng hồ điện nước nếu chưa có.
  • Công tác gia cố nền đất yếu (cọc bê tông, cọc cừ tràm)
  • Gia cố vách đất xung quanh công trình đối với công trình có tầng hầm.
  • Nhân công và vật tư hệ thống ống đồng máy lạnh, lắp máy lạnh, máy nước nóng trực tiếp, điện lạnh, camera, âm thanh, chống cháy, chống sét, báo động.
  • Nhân công và vật tư chống thấm ngoài các vị trí sàn sân thượng, vệ sinh, mái, ban công (ví dụ sàn – vách hầm, hồ bơi, cấu kiện ngầm, tường nhà)
  • Vị trí tường ngoài trời 2 bên hông nhà và phía sau nhà không bả bột Matit, chỉ lăn sơn 02 lớp chống thấm chống nóng.
  • Không ốp gạch trên tường trong phòng, tường ngoài nhà ở tất cả các tầng (trừ tường WC)
  • Cung cấp vật tư điện: tủ điện kim loại các tầng, công tắc, ổ cắm, MCB, quạt hút, đèn trang trí, đèn chiếu sáng, đèn lon, đèn chùm.
  • Cung cấp vật tư sơn nước và các thiết bị cho công tác sơn nước như cọ, rulô, giấy nhám. Riêng máy trộn bột và thùng bê công ty cấp.
  • Cung cấp Ngói, Xà Gồ, Vít và tất cả vật tư phụ liên quan tới thi công Mái Ngói.
  • Nhân công và vật tư thiết bị hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện của hồ bơi (nếu có)
  • Sân vườn, tiểu cảnh, cây xanh, non bộ trang trí sân vườn.
  • Sơn dầu, thạch cao, sơn gai, sơn gấm và vật liệu hoàn thiện cho các vách ngoài sơn nước.
  • Nhân công và vật tư cửa các loại (riêng cửa sắt và cửa gỗ đơn vị thi công hổ trợ nhân công lắp dựng khung bao)
  • Gạch các loại (Trừ gạch Tuynel xây), keo chà Joint, đá Granit, đá mài, đá rửa, sơn giả đá, gỗ, sắt hộp, nhôm, Inox, kính, Alumini mang tính chất trang trí, tủ bếp, lan can cầu thang, ban công, tay vịn, cầu thang sắt và các thiết bị nội thất khác (giường, tủ, kệ, quầy bar…)
  • Chi phí và thủ tục pháp lý để hoàn công ngôi nhà.
  • Các hạng mục công việc khác ngoài những công việc được liệt kê ở trên.

2.2. Danh mục vật tư bên B cung cấp gồm những chủng loại sau:

  1. Sắt VIỆT NHẬT
  2. Xi măng INSEE, HÀ TIÊN
  • INSEE cho công tác bê tông. HÀ TIÊN cho công tác xây tô.
  1. Gạch TUYNEL ĐỒNG NAI, TUYNEL TÁM QUỲNH: Gạch ống: 8x8x18mm. Gạch thẻ: 4x8x18mm.
  2. Đá ĐEN loại 1 (Tại địa phương)
  • Đá (1×2)cm cho công tác bê tông. Đá (4×6)cm cho công tác lăm le móng.
  1. Cát VÀNG LOẠI 1 (Tại địa phương)
  • Cát rửa hạt lớn đổ bê tông. Cát mi xây tô
  1. BÊ TÔNG
  • Bê tông Móng, Dầm, Sàn tất cả các Tầng sử dụng bê tông tươi thương phẩm M250 – BÊ TÔNG TƯƠI LÊ PHAN, MÊ KÔNG (nếu vị trí công trình đổ được bê tông thương phẩm). Các hạng mục khác: như CỘT… sử dụng bê tông trộn bằng thủ công tại công trình.
  • Mác bê tông theo thiết kế (đo lường bằng thùng sơn 18 lít) cụ thể như sau:

+ Mác 250 với tỉ lệ : 01 xi măng,   04 cát,   06 đá.

  1. Chống thấm sàn WC, mái, ban công: Pentens
  2. Phụ gia đông kết nhanh cho bê tông: Sika R7
  3. Ống nước lạnh BÌNH MINH (PVC) và Ống nóng BÌNH MINH (PPR)

Đường kính ống theo bản vẽ thiết kế của từng công trình cụ thể tuy nhiên, với nhà phố thường sử dụng những loại đường kính sau:

  • Ống thoát cầu: ống nằm ngang D114, ống đứng D9. Ống thoát nước sàn mái – ban công – sân thượng sàn WC dùng ống D114. Ống thoát nước chính từ hầm tự hoại ra ngoài Ống cấp nước lên D27, ống cấp nước xuống D42. Ống cấp rẻ nhánh thiết bị (tùy thiết bị)
  1. Dây điện CADIVI
  • Sử dụng cáp điện 7 lõi ruột đồng Mã CV
  • Tiết diện dây đối với nhà phố thông thường : Dây thắp sáng 1.5mm, dây ổ cắm 3.0mm, dây trục chính 4.0mm, dây nguồn 6.0mm, dây nguồn chính 10.0mm
  1. Ống luồn dây điện đi âm tường : Ống ruột gà trắng – NANO
  2. Ống luồn dây điện đi âm dầm sàn BTCT: Ống cứng trắng
  3. Dây ADSL, điện thoại, truyền hình: SINO
  4. Thiết bị phục vụ công tác thi công: dàn giáo – coppha sắt, máy trộn bê tông, máy gia công sắt thép, cây chống các loại và các thiết bị khác phục vụ thi công…

 Bảng tính diện tích xây dựng và đơn giá thi công 

 

TT

 

Công viện thực hiện

 

ĐV

 

SL

Kích thước  

KL

 

TỔNG

(M2)

 

ĐƠN GIÁ

(VNĐ)

 

THÀNH TIỀN

(VNĐ)

Rộng Dài HS Chi tiết
I. MÓNG CỌC                  
1. Móng Cọc (Tính 35%) M2 35,7 3.300.000 117.810.000
Diện tích Móng Cọc   1 5 20,4 0,35 35,7      
II. TẦNG TRỆT                  
1. Tầng Trệt, Sân Trước (Tính 100%) M2 78,5 3.300.000 259.050.000
Diện tích Tầng Trệt   1 5 15,7 1 78,5      
III. TẦNG 1                  
1. Sàn Tầng 1 (Tính 100%) M2 81,5 3.300.000 268.950.000
  D.tích Tầng 1, Ban Công   1 5 16,3 1 81,5      
IV. TẦNG 2                  
1. Sàn Tầng 2 (Tính 100%) M2 81,5 3.300.000 268.950.000
  D.tích Tầng 2, Ban Công   1 5 16,3 1 81,5      
V. TẦNG TUM                  
1. Sàn Tầng TUM – Có mái che (Tính 100%) M2           53 3.300.000 174.900.000
  D.tích Tầng TUM   1 5 10,6 1 53      
2. Sân Thượng Sau (Tính 50%) M2           14,3 3.300.000 47.190.000
  D.tích Sân Thượng Sau   1 5 5,7 0,5 14,3      
VI. MÁI TUM                  
1. Mái Bằng Bê Tông (Tính 50%) M2 17,5 3.300.000 57.750.000
  Dt Mái Bằng Bê Tông   1 5 7,0 0,5 17,5      
2. Mái Ngói (Tính 60%) M2           10,8 3.300.000 35.640.000
  Dt Mái Ngói   1 5 3,6 0,6 10,8      
VII. SÂN TRƯỚC, CỔNG                  
1. Sân Trước, Cổng (Tính 50%) M2 11,75 3.300.000 38.775.000
  Diện tích Sân Trước, Cổng   1 5 4,7 0,5 11,75      
VIII. BÊ TÔNG NỀN TRỆT, SÂN TRƯỚC                  
1. Bê tông cốt thép M250 đổ thủ công tại chỗ, sắt d6 1 lớp, 2 phương, a250. Bê tông dày 80mm HỆ   30.000.000
TỔNG CỘNG PHẦN XÂY DỰNG 384,6 3.300.000 1.299.015.000
LÀM TRÒN (VNĐ) 1.299.000.000

 *Ghi chú:    – Giá trên tính theo thiết kế đã thống nhất. Giá trị này sẽ thay đổi theo khối lượng thi công thực tế, dựa vào đó mà tính phát sinh giảm hay tăng.

ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

  • Giá trị hợp đồng là: 299.000.000 vnđ

(Bằng chữ:  Một tỷ hai trăm chín mươi chín triệu đồng ./.)

  • Giá trên chưa bao gồm VAT 10%.

ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Chủ đầu tư đồng ý thanh toán cho nhà thầu làm 11 đợt bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo lịch trình như sau:

Đợt 1: Ngay sau khi ký hợp đồng, bên A tạm ứng cho bên B: 80.000.000 vnđ

(Bằng chữ: Tám mươi triệu đồng ./.)

Đợt 2: Ngay sau khi đổ bê tông móng, bên A thanh toán cho bên B số tiền là: 140.000.000 vnđ (Bằng chữ: Một trăm bốn mươi triệu đồng ./.)

Đợt 3: Ngay sau khi đổ bê tông sàn tầng 1, bên A thanh toán cho bên B số tiền là: 160.000.000 vnđ (Bằng chữ: Một trăm sáu mươi triệu đồng ./.)

Đợt 4: Ngay sau khi đổ bê tông sàn tầng 2, bên A thanh toán cho bên B số tiền là: 160.000.000 vnđ (Bằng chữ: Một trăm sáu mươi triệu đồng ./.)

Đợt 5: Ngay sau khi đổ bê tông sàn tầng TUM, bên A thanh toán cho bên B số tiền là: 160.000.000 vnđ (Bằng chữ: Một trăm sáu mươi triệu đồng ./.)

Đợt 6: Ngay sau khi đổ bê tông sàn Mái, bên A thanh toán cho bên B số tiền là: 140.000.000 vnđ (Bằng chữ: Một trăm bốn mươi triệu đồng ./.)

Đợt 7: Ngay sau khi xây tường các tầng được 50% khối lượng, bên A thanh toán cho bên B số tiền là: 130.000.000 vnđ (Bằng chữ: Một trăm ba mươi triệu đồng ./.)

Đợt 8: Sau khi bắt đầu trát tường, ốp lát gạch, bên A thanh toán cho bên B số tiền là: 110.000.000 vnđ (Bằng chữ: Một trăm mười triệu đồng ./.)

Đợt 9: Sau khi bắt đầu lắp đặt thiết bị vệ sinh, hệ thống chiếu sáng, bên A thanh toán cho bên B số tiền là: 100.000.000 vnđ (Bằng chữ: Một trăm triệu đồng ./.)

Đợt 10: Sau khi sơn nước hoàn thiện ,vệ sinh công trình. Quyết toán và bàn giao công trình. Bên A thanh toán tiếp cho bên B giá trị hợp đồng còn lại sau khi trừ đi các khoản đã ứng, tương ứng số tiền là: 89.000.000 vnđ (Bằng chữ: Tám mươi chín triệu đồng ./.)

Đợt 11:  Bên A sẽ thanh toán cho bên B sau 12 tháng bảo hành

iá trị hợp đồng,      – là 30.000.000 vnđ (Bằng chữ: Ba mươi triệu đồng ./.)

ĐIỀU 5: BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH

  • Công trình sẽ được bảo hành:
  • 05 năm cho phần kết cấu, bê tông cốt thép chịu lực chính.
  • 01 năm cho phần hoàn thiện bên ngoài (phần còn lại);
  • Nội dung bảo hành bao gồm: khắc phục các sự cố, sửa chữa khiếm khuyết của công trình sau khi công trình được bàn giao đưa vào sử dụng.
  • Việc kiểm tra, bảo hành được thực hiện trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc ngay sau khi nhận được thông báo của chủ đầu tư. Thời gian thực hiện bảo hành không rơi các ngày nghỉ lễ, tết do nhà nước quy định. Nếu trong vòng 07 ngày sau khi nhận được thông tin bên A mà bên B không đến khắc phục thì bên A có quyền giao cho đơn vị khác và chi phí sẽ do bên B chịu.
  • Khi bên B đến bảo hành công trình sẽ giải quyết sự cố trong 03 lần khắc phục. Nếu sau 03 lần trên không khắc phục được sự cố, bên A có quyền giao cho đơn vị khác thực hiện và chi phí bên B chịu.
  • Trong vòng 03 năm tiếp theo khi thời hạn bảo hành kết thúc, nếu có các vấn đề về kỹ thuật nghiêm trọng như lún, nghiêng, nứt …xảy ra tại công trình, Công ty Hoàng Phú cam kết tiếp tục phối hợp xác định nguyên nhân và phối hợp với chủ đầu tư để khắc phục sự cố.
  • Nội dung bảo hành không bao gồm các hư hỏng không do lỗi của Công ty Hoàng Phú gây ra, như:
  • Những hư hỏng tự nhiên, hư hỏng không do quá trình vận hành – sử dụng không đúng cách. Hao mòn do sử dụng. Nứt do tác động ngoại lực (thiên tai, động đất, con người…). Những hư hỏng do các nhà xung quanh xây dựng làm ảnh hưởng.
  • Thấm chân tường do cao độ trong nhà thấp hơn xung quanh, làm nước bên ngoài thấm tường được bắt nguồn từ việc các công trình liền kề bị thấm lan qua. Thấm do không thể xử lý mặt ngoài (ví dụ: do điều kiện thi công hoặc do tranh chấp nên không cho phép che khe hở giữa công trình với các nhà liền kề xung quanh)…
  • Những sai sót do lỗi thiết kế, nếu thiết kế không do công ty cung cấp.

ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

Ø TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A

  • Bàn giao công trình trước ngày khởi công
  • Bàn giao tim mốc, bàn giao ranh xây dựng và ranh lộ giới (có xác nhận của địa chính Phường, hoặc Quận chủ quản)
  • Cung cấp điện, nước phục vụ thi công và thanh toán chi phí điện nước trong suốt quá trình thi công.
  • Giấy phép đổ vật tư ra đường, quan hệ với nhà liền kề và tất cả các thủ tục khác để công việc thi công được thuận lợi.
  • Yêu cầu bên B có kế hoạch báo cáo số lượng và chủng loại vật tư hoàn thiện đúng theo tiến độ thi công tại công trình.
  • Cung cấp vật tư, thiết bị hoàn thiện đúng tiến độ mà bên B đã báo trước, tránh chậm trễ làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công bên B. Thanh toán đúng lịch thanh toán như đã nêu trên.

Ø TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B

  • Tuyệt đối không đưa vật tư giả, vật tư kém chất lượng vào thi công công trình. Nếu bên B cố tình đưa vật tư giả hoặc không đúng theo thỏa thuận hợp đồng thì bị phạt: 000.000 vnđ/vụ
  • Cam kết không bán thầu, nếu bên A phát hiện có sự bán thầu cho đơn vị thứ 3, bên B sẽ chịu
  • Nếu trễ tiến độ theo hợp đồng đã ký kết thì bên B sẽ chịu phạt với số tiền 5.000.000 vnđ/ngày (Trễ tiến độ nói trên được hiểu là trễ phần khối lượng công việc phần thô của bên B, nếu bên A không cung cấp vật tư và thiết bị hoàn thiện đầy đủ dẫn đến trễ tiến độ chung thì đó là trách nhiệm hoàn toàn thuộc về bên A, bên B không sẽ chịu phạt với điều kiện nói trên)
  • Có kế hoạch rõ ràng và báo cho bên A trước 10 ngày về số lượng và chủng loại vật tư hoàn thiện theo tiến độ công trình.
  • Yêu cầu bên A thanh toán đúng lịch trình theo Điều 4 nói trên, và theo tiến độ khối lượng công việc tại công trình. Nếu quá 07 ngày kể từ ngày bên B gửi phiếu YÊU CẦU THANH TOÁN bên A vẫn không thanh toán thì bên B tạm ngưng thi công tại công trình.
  • Không chịu bất cứ chi phí về điện, nước trong suốt quá trình thi công.
  • Cam kết không bán thầu, thi công đúng khối lượng, chủng loại vật tư theo bản vẽ thiết kế đã được duyệt, thi công đúng tiêu chuẩn xây dựng dân dụng hiện hành.
  • Có đội ngũ kỹ sư giám sát công trường, thường xuyên kiểm tra, kiểm soát việc thi công và cung ứng vật tư nhằm đảm bảo công trình được thi công theo đúng tiến độ.
  • Đảm bảo an ninh tại công trình cũng như tại khu vực thi công.
  • Thi công công trình đúng các yêu cầu của chủ đầu tư, đúng với thiết kế, phù hợp với các quy trình, quy phạm hiện hành và bàn giao công trình đúng thời hạn.
  • Thực hiện hợp đồng pháp nhân trong lao động và quá trình xây lắp.
  • Đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thi công công trình. Có sự cố nhà bên cạnh thì bên B chịu trách nhiệm sửa chữa lại.
  • Thực hiện công tác đăng ký tạm trú với địa phương đối với lao động tạm trú tại công trình.

ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

  • Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng này, không bên nào được quyền đơn phương hủy bỏ hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia mà không có lý do chính đáng.
  • Nếu bên A có sự thay đổi về phương án hoặc chủ trương đầu tư thì bên A có trách nhiệm thanh toán cho bên B theo khối lượng công việc đã thực hiện.
  • Trường hợp có sửa đổi, bổ sung, hai bên phải lập phụ lục đính kèm, và phụ lục sẽ là một bộ phận không tách khỏi hợp đồng này.
  • Nếu bên nào đơn phương chấm dứt hợp đồng dù bất cứ lý do gì thì phải chịu bồi thường 30% giá trị hợp đồng cho bên kia.
  • Hợp đồng này được thay thế cho hợp đồng đã ký giữa hai bên số 2702/HĐTC/2020/HP ký ngày 27/02/2020.
  • Hợp đồng này gồm 11 trang, được lập thành 02 bộ có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bộ và có hiệu lực kể  từ ngày ký.

            ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                               ĐẠI DIỆN BÊN B

 

==>> Xem thêm bài viết: ĐƠN GIÁ THIẾT KẾ

Hợp đồng xây dựng

Trên đây là mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở mới nhất mà Xây dựng Hoàng Phú muốn gửi đến bạn. Hy vọng, bài viết này đã mang lại cho bạn những thông tin bổ ích, góp phần giúp bạn có một hợp đồng xây dựng nhà ở đúng nhất theo quy định.

CÔNG TY THIẾT KẾ XÂY DỰNG HOÀNG PHÚ

– Địa chỉ: 185/28 Ngô Chí Quốc, Quận Thủ Đức, HCM

– Văn phòng: C30 Park Riverside, 101 Bưng Ông Thoàn, Q9, HCM

– Hotline/Zalo: 0905 079 088

– Website: https://xaydunghoangphu.com

– Email: hoangphudc@gmail.com

Cảm ơn bạn đã có những trải nghiệm tuyệt vời với chúng tôi. Gửi đến bạn lời chúc tốt đẹp và mong muốn sớm được làm việc cùng bạn.